TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Sat Oct 4 18:12:34 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第八十五冊 No. 2911《讚僧功德經》 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ bát thập ngũ sách No. 2911《tán tăng công đức Kinh 》 【版本記錄】CBETA 電子佛典 V1.7 (UTF-8) 普及版,完成日期:2006/04/12 【bản bổn kí lục 】CBETA điện tử Phật Điển V1.7 (UTF-8) phổ cập bản ,hoàn thành nhật kỳ :2006/04/12 【編輯說明】本資料庫由中華電子佛典協會(CBETA)依大正新脩大藏經所編輯 【biên tập thuyết minh 】bổn tư liệu khố do Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội (CBETA)y Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh sở biên tập 【原始資料】蕭鎮國大德提供,北美某大德提供 【nguyên thủy tư liệu 】Tiêu-Trấn-Quốc Đại Đức Đề cung ,Bắc-Mỹ-Mỗ Đại Đức Đề cung 【其它事項】本資料庫可自由免費流通,詳細內容請參閱【中華電子佛典協會版權宣告】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) 【kỳ tha sự hạng 】bổn tư liệu khố khả tự do miễn phí lưu thông ,tường tế nội dung thỉnh tham duyệt 【Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội bản quyền tuyên cáo 】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) ========================================================================= ========================================================================= # Taisho Tripitaka Vol. 85, No. 2911 讚僧功德經 # Taisho Tripitaka Vol. 85, No. 2911 tán tăng công đức Kinh # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.7 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.7 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Source material obtained from: Text as provided by Mr. Hsiao Chen-Kuo, Text as provided by Anonymous, USA # Source material obtained from: Text as provided by Mr. Hsiao Chen-Kuo, Text as provided by Anonymous, USA # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm ========================================================================= =========================================================================   No. 2911   No. 2911 讚僧功德經 tán tăng công đức Kinh  阿含經中略集出  歎大□□□□□  A-Hàm Kinh trung lược tập xuất   thán Đại □□□□□  □□□□□□□  以大梵音讚僧寶  □□□□□□□  dĩ đại phạm âm tán tăng bảo  如地堅牢□□□  □□□□□□□  như địa kiên lao □□□  □□□□□□□  我末法中出家人  常住僧讚□□□  ngã mạt pháp trung xuất gia nhân   thường trụ tăng tán □□□  □□□□□□□  志求菩提微妙果  □□□□□□□  chí cầu Bồ-đề vi diệu quả  於濁苦惡世界中  常在如來清淨眾  ư trược khổ ác thế giới trung   thường tại Như Lai thanh tịnh chúng  僧中或有求四果  或以證果在僧中  tăng trung hoặc hữu cầu tứ quả   hoặc dĩ chứng quả tại tăng trung  此等八輩諸上人  和合僧中常不斷  thử đẳng bát bối chư thượng nhân   hòa hợp tăng trung thường bất đoạn  或有頭陀常乞食  或有山間樂寂靜  hoặc hữu Đầu-đà thường khất thực   hoặc hữu sơn gian lạc/nhạc tịch tĩnh  乃至於微細戒中  不犯如來嚴命教  nãi chí ư vi tế giới trung   bất phạm Như Lai nghiêm mạng giáo  或有深廣學智慧  或有息慮習諸禪  hoặc hữu thâm quảng học trí tuệ   hoặc hữu tức lự tập chư Thiền  并皆集在僧眾中  猶如百川歸大海  tinh giai tập tại tăng chúng trung   do như bách xuyên quy đại hải  殊勝妙寶大德僧  長養眾生功德種  thù thắng diệu bảo Đại Đức tăng   trường/trưởng dưỡng chúng sanh công đức chủng  能與人天勝果者  無過佛法僧寶眾  năng dữ nhân thiên thắng quả giả   vô quá Phật pháp tăng bảo chúng  善心僧中施掬水  獲福多於大海量  thiện tâm tăng trung thí cúc thủy   hoạch phước đa ư đại hải lượng  微塵尚可有算期  僧中施寶無有盡  vi trần thượng khả hữu toán kỳ   tăng trung thí bảo vô hữu tận  若人當來求遠離  越於生死貧窮河  nhược/nhã nhân đương lai cầu viễn ly   việt ư sanh tử bần cùng hà  應當速疾志誠心  於僧寶中樹因果  ứng đương tốc tật chí thành tâm   ư tăng bảo trung thụ/thọ nhân quả  於此最妙良福田  若有種植功德子  ư thử tối diệu lương phước điền   nhược hữu chủng thực công đức tử  當來收獲無邊畔  由如雲中含大雨  đương lai thu hoạch vô biên bạn   do như vân trung hàm Đại vũ  施者不籌量度者  平等奉施無二心  thí giả bất trù lượng độ giả   bình đẳng phụng thí vô nhị tâm  是人方可能堪任  受人天中勝如果  thị nhân phương khả năng kham nhâm   thọ/thụ nhân thiên trung thắng như quả  無量功德具莊嚴  大悲世尊弟子眾  vô lượng công đức cụ trang nghiêm   đại bi Thế Tôn đệ-tử chúng  凡人肉眼難分別  由如灰覆於火上  phàm nhân nhục nhãn nạn/nan phân biệt   do như hôi phước ư hỏa thượng  或有外現犯戒相  內祕無量諸功德  hoặc hữu ngoại hiện phạm giới tướng   nội bí vô lượng chư công đức  應當信順崇重之  賢聖愚凡不可測  ứng đương tín thuận sùng trọng chi   hiền thánh ngu phàm bất khả trắc  或有外現具威儀  或示未能捨其欲  hoặc hữu ngoại hiện cụ uy nghi   hoặc thị vị năng xả kỳ dục  外相人觀謂凡夫  不妨內即是其聖  ngoại tướng nhân quán vị phàm phu   bất phương nội tức thị kỳ Thánh  內如四種菴羅果  生熟難分不可別  nội như tứ chủng am la quả   sanh thục nạn/nan phần bất khả biệt  如來弟子亦如是  有戒無戒亦難辨  Như Lai đệ-tử diệc như thị   hữu giới vô giới diệc nạn/nan biện  是故殷勤勸諸人  不聽毀罵僧寶眾  thị cố ân cần khuyến chư nhân   bất thính hủy mạ tăng bảo chúng  若欲不沈淪苦海  常當敬重植良田  nhược/nhã dục bất trầm luân khổ hải   thường đương kính trọng thực lương điền  常欲□中受樂者  亦當供養苾芻僧  thường dục □trung thọ/thụ lạc/nhạc giả   diệc đương cúng dường Bí-sô tăng  勿以凡夫下劣心  分別如來弟子眾  vật dĩ phàm phu hạ liệt tâm   phân biệt Như Lai đệ-tử chúng  若有清信士女等  能於十念生信心  nhược hữu thanh tín sĩ nữ đẳng   năng ư thập niệm sanh tín tâm  平等供養苾芻僧  是人獲得無量報  bình đẳng cung dưỡng Bí-sô tăng   thị nhân hoạch đắc vô lượng báo  若於僧中起邪見  當來定墮三惡道  nhược/nhã ư tăng trung khởi tà kiến   đương lai định đọa tam ác đạo  世尊親自以梵音  金口弘宣誠不妄  Thế Tôn thân tự dĩ Phạm Âm   kim khẩu hoằng tuyên thành bất vọng  寧以利刀割其舌  或以捻杵碎其身  ninh dĩ lợi đao cát kỳ thiệt   hoặc dĩ niệp xử toái kỳ thân  不應一念嗔恚心  謗毀如來淨僧眾  bất ưng nhất niệm sân khuể tâm   báng hủy Như Lai tịnh tăng chúng  寧以吞大熱鐵丸  寧便口中出猛焰  ninh dĩ thôn Đại nhiệt thiết hoàn   ninh tiện khẩu trung xuất mãnh diệm  不應戲論以一言  毀罵出家清淨眾  bất ưng hí luận dĩ nhất ngôn   hủy mạ xuất gia thanh tịnh chúng  寧以利刀自屠割  殘害支節毀肌膚  ninh dĩ lợi đao tự đồ cát   tàn hại chi tiết hủy cơ phu  不應戲笑調凡愚  何呪打罵苾芻眾  bất ưng hí tiếu điều phàm ngu   hà chú đả mạ Bí-sô chúng  寧以自手挑兩目  寧於多劫受生盲  ninh dĩ tự thủ thiêu lượng (lưỡng) mục   ninh ư đa kiếp thọ sanh manh  其於習行離欲人  不應惡眼而瞻視  kỳ ư tập hạnh/hành/hàng ly dục nhân   bất ưng ác nhãn nhi chiêm thị  寧毀精舍及制多  寧焚七寶舍利塔  ninh hủy Tịnh Xá cập chế đa   ninh phần thất bảo Xá-lợi tháp  勿於僧中出惡言  誹謗如來清淨眾  vật ư tăng trung xuất ác ngôn   phỉ báng Như Lai thanh tịnh chúng  毀塔之人自墮落  經無量劫受諸苦  hủy tháp chi nhân tự đọa lạc   Kinh vô lượng kiếp thọ/thụ chư khổ  好說眾僧短長者  自墮亦引無量眾  hảo thuyết chúng tăng đoản Trưởng-giả   tự đọa diệc dẫn vô lượng chúng  是故智者善思量  勿於僧中起輕慢  thị cố trí giả thiện tư lượng   vật ư tăng trung khởi khinh mạn  善自防護口業非  莫談此持彼犯戒  thiện tự phòng hộ khẩu nghiệp phi   mạc đàm thử trì bỉ phạm giới  若一惡言毀沙門  當墮泥犁受極苦  nhược/nhã nhất ác ngôn hủy Sa Môn   đương đọa Nê Lê thọ/thụ cực khổ  從地獄出得人身  即招聾盲瘖瘂報  tùng địa ngục xuất đắc nhân thân   tức chiêu lung manh âm ngọng báo  世間多有愚劣人  談說僧尼諸過惡  thế gian đa hữu ngu liệt nhân   đàm thuyết tăng ni chư quá ác  因茲墮落惡道中  永劫沈淪沒苦海  nhân tư đọa lạc ác đạo trung   vĩnh kiếp trầm luân một khổ hải  大悲世尊禮大眾  尊敬和合大德僧  đại bi Thế Tôn lễ Đại chúng   tôn kính hòa hợp Đại Đức tăng  諸佛尚自致慇懃  何況凡夫輕慢眾  chư Phật thượng tự trí ân cần   hà huống phàm phu khinh mạn chúng  世間多有信心人  崇重世尊弟子者  thế gian đa hữu tín tâm nhân   sùng trọng Thế Tôn đệ-tử giả  聞說三寶短長時  怨於僧中起邪見  văn thuyết Tam Bảo đoản trường/trưởng thời   oán ư tăng trung khởi tà kiến  因此退敗諸善人  毀壞如來清淨眾  nhân thử thoái bại chư thiện nhân   hủy hoại Như Lai thanh tịnh chúng  不見賢劫千世尊  是故智者應思忖  bất kiến hiền kiếp thiên Thế Tôn   thị cố trí giả ưng tư thốn  昔有俱迦離苾芻  以一惡言罵僧眾  tích hữu câu Ca ly Bí-sô   dĩ nhất ác ngôn mạ tăng chúng  猶落鉢頭磨地獄  舌被犁耕數萬段  do lạc bát đầu ma địa ngục   thiệt bị lê canh số vạn đoạn  亦有迦葉佛弟子  謗毀無量世間人  diệc hữu Ca-diếp Phật đệ tử   báng hủy vô lượng thế gian nhân  承斯惡業捨殘形  還受耕舌地獄苦  thừa tư ác nghiệp xả tàn hình   hoàn thọ canh thiệt địa ngục khổ  沙門懷忿毀諸人  尚招無量口業報  Sa Môn hoài phẫn hủy chư nhân   thượng chiêu vô lượng khẩu nghiệp báo  何況無戒白衣人  罵僧免墮惡道者  hà huống vô giới bạch y nhân   mạ tăng miễn đọa ác đạo giả  是故智人不應罵  乃至草木塼瓦等  thị cố trí nhân bất ưng mạ   nãi chí thảo mộc chuyên ngõa đẳng  況毀清淨出家人  習行離欲善法者  huống hủy thanh tịnh xuất gia nhân   tập hạnh/hành/hàng ly dục thiện Pháp giả  縱使慾火熾燒心  點污尸羅清淨戒  túng sử dục hỏa sí thiêu tâm   điểm ô thi-la thanh tịnh giới  不久速能自懺除  還入如來聖眾位  bất cửu tốc năng tự sám trừ   hoàn nhập Như Lai Thánh chúng vị  如人暫迷失其道  有目還能尋本路  như nhân tạm mê thất kỳ đạo   hữu mục hoàn năng tầm bổn lộ  苾芻雖犯世尊禁  雖然暫犯還能滅  Bí-sô tuy phạm Thế Tôn cấm   tuy nhiên tạm phạm hoàn năng diệt  如人平地蹶脚時  有足還能而速起  như nhân bình địa quyết cước thời   hữu túc hoàn năng nhi tốc khởi  苾芻雖暫缺尸羅  雖犯不久還能補  Bí-sô tuy tạm khuyết thi-la   tuy phạm bất cửu hoàn năng bổ  猶如世間金寶器  雖破其價一種貴  do như thế gian kim bảo khí   tuy phá kỳ giá nhất chủng quý  木器縱然全不漏  不可比於破寶器  mộc khí túng nhiên toàn bất lậu   bất khả bỉ ư phá bảo khí  破禁苾芻雖無戒  初心出家功德勝  phá cấm Bí-sô tuy vô giới   sơ tâm xuất gia công đức thắng  百千萬億白衣人  功德縱多不及彼  bách thiên vạn ức bạch y nhân   công đức túng đa bất cập bỉ  出家弟子能堪任  繼嗣如來末代法  xuất gia đệ-tử năng kham nhâm   kế tự Như Lai mạt đại Pháp  萬德無量在俗人  不能須臾弘聖教  vạn đức vô lượng tại tục nhân   bất năng tu du hoằng Thánh giáo  最下犯禁破戒僧  供養由獲萬億報  tối hạ phạm cấm phá giới tăng   cúng dường do hoạch vạn ức báo  是故世尊讚勝因  天上人中受尊貴  thị cố Thế Tôn tán thắng nhân   Thiên thượng nhân trung thọ/thụ tôn quý  是故殷勤勸諸人  勿毀如來僧寶眾  thị cố ân cần khuyến chư nhân   vật hủy Như Lai tăng bảo chúng  今生習惡因緣故  當來業成亦毀佛  kim sanh tập ác nhân duyên cố   đương lai nghiệp thành diệc hủy Phật  緣茲身口意業支  永斷世間人天種  duyên tư thân khẩu ý nghiệp chi   vĩnh đoạn thế gian nhân thiên chủng  當墮三塗惡道中  億劫沈淪無休息  đương đọa tam đồ ác đạo trung   ức kiếp trầm luân vô hưu tức  若於清眾起正信  無有毀謗名僧罪  nhược/nhã ư thanh chúng khởi chánh tín   vô hữu hủy báng danh tăng tội  常能防護口業過  不談如來僧寶眾  thường năng phòng hộ khẩu nghiệp quá/qua   bất đàm Như Lai tăng bảo chúng  若人於僧有罵罪  應須志誠速求懺  nhược/nhã nhân ư tăng hữu mạ tội   ưng tu chí thành tốc cầu sám  於僧勿起憍慢心  來生受苦必當悔  ư tăng vật khởi kiêu mạn tâm   lai sanh thọ khổ tất đương hối  如僧剎那有功德  其福不容於大地  như tăng sát-na hữu công đức   kỳ phước bất dung ư Đại địa  何況經月累歲年  堅持如來嚴禁戒  hà huống Kinh nguyệt luy tuế niên   kiên trì Như Lai nghiêm cấm giới  是人持戒功德報  佛於一劫說不盡  thị nhân trì giới công đức báo   Phật ư nhất kiếp thuyết bất tận  況餘凡俗知其邊  福等虛空無有量  huống dư phàm tục tri kỳ biên   phước đẳng hư không vô hữu lượng  當知功德廣莊嚴  釋迦如來僧寶眾  đương tri công đức quảng trang nghiêm   Thích-Ca Như Lai tăng bảo chúng  是故不聽在家者  毀辱打罵出家僧  thị cố bất thính tại gia giả   hủy nhục đả mạ xuất gia tăng  縱見沙門犯戒時  當寬其意勿嫌毀  túng kiến Sa Môn phạm giới thời   đương khoan kỳ ý vật hiềm hủy  如入芳叢採妙花  不應摘選枯枝葉  như nhập phương tùng thải diệu hoa   bất ưng trích tuyển khô chi diệp  廣大清淨佛法海  多有持戒精修者  quảng đại thanh tịnh Phật pháp hải   đa hữu trì giới tinh tu giả  其中縱有犯威儀  白衣不應生毀謗  kỳ trung túng hữu phạm uy nghi   bạch y bất ưng sanh hủy báng  譬如田中新苗稼  於中亦有稗莠草  thí như điền trung tân 苗giá   ư trung diệc hữu bại dửu thảo  應可一種敬良田  不應揀選生分別  ưng khả nhất chủng kính lương điền   bất ưng giản tuyển sanh phân biệt  是以世尊制諸人  不聽毀謗沙門眾  thị dĩ Thế Tôn chế chư nhân   bất thính hủy báng Sa Môn chúng  唯當尊重生敬心  同此受勝諸天報  duy đương tôn trọng sanh kính tâm   đồng thử thọ/thụ thắng chư Thiên báo  佛日滅沒雖久遠  僧寶連暉傳法燈  Phật nhật diệt một tuy cửu viễn   tăng bảo liên huy truyền pháp đăng  由如龍王降甘雨  大地萠芽普洽潤  do như long Vương hàng cam vũ   Đại địa 萠nha phổ hiệp nhuận  和合僧寶亦如是  雨於如來妙法雨  hòa hợp tăng bảo diệc như thị   vũ ư Như Lai diệu Pháp vũ  滋潤枯渴諸群生  長養善牙功德種  tư nhuận khô khát chư quần sanh   trường/trưởng dưỡng thiện nha công đức chủng  於多劫中宿植田  得為如來弟子眾  ư đa kiếp trung tú thực điền   đắc vi/vì/vị Như Lai đệ-tử chúng  處在賢聖法海中  飲妙解脫甘露味  xứ/xử tại hiền thánh pháp hải trung   ẩm diệu giải thoát cam lộ vị  傳持世尊末代教  流化十方諸國土  truyền trì Thế Tôn mạt đại giáo   lưu hóa thập phương chư quốc độ  利益一切諸眾生  令佛法輪恒不絕  lợi ích nhất thiết chư chúng sanh   lệnh Phật Pháp luân hằng bất tuyệt  佛法久後滅沒時  伽藍精舍毀成聚  Phật Pháp cửu hậu diệt một thời   già lam Tịnh Xá hủy thành tụ  龕塔尊像併荒良  設欲供養難可得  kham tháp tôn tượng 併hoang lương   thiết dục cúng dường nạn/nan khả đắc  壁畫僧形不可見  何況得聞於正法  bích họa tăng hình bất khả kiến   hà huống đắc văn ư chánh pháp  人身難得生人中  佛法難逢今已遇  nhân thân nan đắc sanh nhân trung   Phật Pháp nạn/nan phùng kim dĩ ngộ  如何於妙良福田  不種當來功德種  như hà ư diệu lương phước điền   bất chủng đương lai công đức chủng  冥路懸遠不可達  當辦資糧備前所  minh lộ huyền viễn bất khả đạt   đương biện/bạn tư lương bị tiền sở  善福田中不種植  當來嶮路之資糧  thiện phước điền trung bất chủng thực   đương lai hiểm lộ chi tư lương  是故諸人應善思  聞經僧中應惠施  thị cố chư nhân ưng thiện tư   văn Kinh tăng trung ưng huệ thí  依經我略讚僧寶  功德無量遍虛空  y Kinh ngã lược tán tăng bảo   công đức vô lượng biến hư không  迴施一切諸群生  願共當來值彌勒  hồi thí nhất thiết chư quần sanh   nguyện cọng đương lai trị Di lặc ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Sat Oct 4 18:12:42 2008 ============================================================